Tất cả những điều bạn cần biết về khoáng nóng trị liệu chăm sóc sức khoẻ và sắc đẹp
Từ ngàn xưa, người La Mã, Hy Lạp cổ đại đều khám phá và tận dụng tối đa tác dụng của nước khoáng nóng như một bí kíp gìn giữ tuổi thanh xuân cũng như điều trị nhiều vấn đề về sức khỏe thể chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên nhiều người vẫn nghĩ tắm khoáng nóng chỉ đơn giản là xuống tắm không cần chú ý gì, tắm khoáng nóng không đúng cách có thể hại sức khoẻ. Bởi vậy bài viết dưới đây sẽ đưa đến tất cả những điều bạn cần biết về khoáng nóng trị liệu chăm sóc sức khoẻ và sắc đẹp.
1.Thế nào là suối khoáng nóng Onsen
Suối khoáng nóng Onsen và tắm Onsen từ lâu đã là một văn hoá, là một tín ngưỡng, là hình thức chăm sóc sức khoẻ lâu đời của Nhật Bản. Tại Nhật Bản, Luật Suối nước nóng được thành lập vào ngày 10 tháng 7 năm 1948. Theo Điều 2 (Định nghĩa) của Luật Suối nước nóng, suối khoáng nóng được định nghĩa là ‘nước nóng, nước khoáng, hơi nước và các loại khí khác (không bao gồm khí tự nhiên trong đó thành phần chính là carbon hydroxit) đáp ứng một hoặc nhiều tiêu chí sau’ (suối nước
nóng theo nghĩa rộng dựa trên luật pháp).
Nhiệt độ của nước tại thời điểm phun nước là 25 độ C (Những người trong đó nhiệt độ dưới 25 độ C có thể được gọi là mùa xuân lạnh hoặc suối khoáng). Một hoặc nhiều thành phần có hàm lượng đáp ứng những tiêu chuẩn của bảng:
STT | Khoáng chất | Hàm lượng (MMg/1000g) |
1 | Carbon dioxide tự do (CO2) | 250 mg trở lên |
2 | Ion bari (Ba++) | 5 mg trở lên |
3 | Lithium ion (Li+) | 1mg trở lên |
4 | Ion Strontium (Sr++) | 10 mg trở lên |
5 | Ion sắt (Fe++,Fe+++) | 10 mg trở lên |
6 | Ion mangan (Mn++) | 10 mg trở lên |
7 | Ion hydro (H+) | 1 mg trở lên |
8 | Ion brôm (Br-) | 5 mg trở lên |
9 | Ion iốt (I-) | 1mg trở lên |
10 | Ion flo (F-) | 2 mg trở lên |
11 | Ion axit asen hydro (HAsO4–) | 1,3 mg trở lên |
12 | Diarsenic trioxide (HAsO2) | 1mg trở lên |
13 | Tổng sốchất lưu huỳnh (S) tương ứng với HS-,S2O3–,H2S | 1mg trở lên |
14 | Axit chuyển hóa (HBO2): (một loại clorua có hiệu quả để khử trùng và khử trùng). Nó được sử dụng để rửa và khử trùng mắt tại các phòng khám nhãn khoa | 5 mg trở lên |
15 | Axit silic (H2SiO3): (có hiệu quả để giữ ấm) | 50 mg trở lên |
16 | Natri hydro cacbonat (NaHCO3): | 340 mg trở lên |
17 | Radon (Rn) | 20 trở lên (đơn vị: mười ppb curie) |
18 | Muối hiếm (dưới dạng RA): | Một phần 100 triệu mg trở lên |
2. Phân loại khoáng nóng
Theo nhiệt độ
Suối khoáng lạnh | Suối khoáng nóng Tepid | Suối khoáng nóng | Suối khoáng nóng nhiệt độ cao |
Dưới 25 độ C | Từ 25-34 độ C | Từ 34-42 độ C | Từ 42 độ C trở lên |
Theo độ PH
Suối khoáng nóng Acid | Suối khoáng nóng Acid nhẹ | Suối khoáng nóng trung tính | Suối khoáng nóng kiềm nhẹ | Suối khoáng nóng kiềm |
PH<3 | PH từ 3 đến 6 | PH từ 6 đến 7.5 | PH từ 7.5 đến 8.5 | PH từ 8.5 trở lên |
Theo nồng độ khoáng chất và độ đóng băng
Suối nước nóng trương lực thấp | Suối nước nóng trương lực | Suối nước nóng trương lực cao | Suối nước nóng trị liệu (y tế) |
Tổng khoáng chất: <8g/1kg dung môi. Điểm đóng băng: > -0.55 độ C | Tổng khoáng chất: 8-10g/1kg dung môi. Điểm đóng băng: -0.55 đến -0.85 độ C | Tổng khoáng chất: lớn hơn 10g/1kg dung môi. Điểm đóng băng: dưới 0.85 độ C | Bảng dưới |
Suối khoáng nóng trị liệu (y tế), có tác dụng chữa bệnh: Suối khoáng nóng được phép được gọi là suối khoáng nóng y tế dựa trên phương pháp phân tích tiêu chuẩn cho suối khoáng nếu nhiệt độ tại nguồn từ 25 độ trở lên hoặc nước suối chứa bất kỳ thành phần nào sau đây nhiều hơn lượng chỉ định dưới đây được đo bằng 1 kg nước.
Stt | Khoáng Chất | Nồng độ |
1 | Cabondioxit giải phóng | 1.000 mg |
2 | Cu++ | 1mg |
3 | Fe++, Fe+++ | 20mg |
4 | Al+++ | 100mg |
5 | H+ | 1mg |
6 | HS-, S203–, H2S | 2mg |
7 | Rd | 111 Pq |
>> Đọc thêm: Tổ hợp khoáng nóng Swan Lake The Onsen được đầu tư hiện đại Nhất Việt Nam
3. Tác dụng trị liệu của khoáng chất trong suối khoáng nóng
STT | Khoáng chất | Tác dụng |
1 | Lưu huỳnh (S–) | Có hiệu quả trị liệu các vấn đề mụn nhọt, da dầu, bệnh ngoài da, thấp khớp, hen phế quản và các bệnh của phụ nữ. Chúng cũng có hiệu quả đối với bệnh tiểu đường vì ion lưu huỳnh thúc đẩy sản xuất insulin |
2 | Clorua (Cl-) | Có hiệu quả trị liệu đối với chấn thương, bệnh da mãn tính, cú đánh, bong gân, thấp khớp mãn tính, vô sinh, bệnh gút và xơ cứng mạch máu |
3 | Fe++, Fe+++ | Có tác dụng khử trùng và khử trùng. Vì loại suối nước nóng này có tác dụng giữ ẩm cao, chúng có hiệu quả làm ấm cơ thể cũng như thiếu máu |
4 | Fe++, Cu++ | Chúng có hiệu quả đối với các bệnh về máu và huyết áp cao. |
5 | Al+++ | Có tác dụng khử trùng và khử trùng. Chúng có hiệu quả cho sự phục hồi của một làn da săn chắc cũng như các bệnh về da mãn tính, bàn chân và tổ ong của vận động viên, có hiệu quả cho các vấn đề về mắt nói riêng. |
6 | H+ | Có hiệu quả để tăng cường khả năng chữa bệnh tự nhiên bằng cách kích thích làn da mới trong khi loại bỏ làn da cũ. Chúng có hiệu quả đối với các bệnh da mãn tính như bàn chân và bệnh chàm của vận động viên. |
7 | HCO3- (Natri Carbonat & Bicarbonat) |
1/ Natri bicarbonate được cho là có hiệu quả để làm cho làn da mịn màng và đẹp. Chúng cũng có hiệu quả để phục hồi mệt mỏi, phục hồi sau khi bị bệnh, chấn thương và các bệnh về da. Uống nước suối này được cho là có hiệu quả đối với viêm dạ dày. 2/ bicarbonate-earth có tác dụng chống viêm, chúng có hiệu quả đối với chấn thương, bệnh ngoài da, viêm da dị ứng và các bệnh dị ứng. Uống nước này được cho là có hiệu quả đối với bệnh gút, sỏi axit uric và tiểu đường |
8 | Cacbondioxit | Suối nước nóng carbon dioxide là suối nước nóng chứa 1 g trở lên axit carbonic giải phóng trong 1 kg nước suối nóng. Chúng có hiệu quả để cải thiện bệnh tim và huyết áp cao. Uống nước này được cho là có hiệu quả đối với táo bón và biếng ăn |
9 | Radon |
Suối phóng xạ là suối nước nóng chứa 3 nanocuries trở lên của Radon trong 1 kg nước suối nóng. Người ta dự tính rằng bức xạ phát ra từ thành phần như vậy không có khả năng gây thương tích cho cơ thể con người và nó có thể tốt cho sức khỏe vì nó kích hoạt khả năng miễn dịch bởi hiệu ứng Hormesis. Loại suối nước nóng này được cho là có hiệu quả đối với các bệnh khác nhau, bao gồm các bệnh về da, bệnh của phụ nữ và chấn thương. Chúng đặc biệt hiệu quả đối với bệnh gút, huyết áp thấp và các vấn đề về tim mạch. Người ta cũng nói rằng bức xạ như vậy có thể cản trở sự phát triển của ung thư. |
10 | Sunfat | Chúng có tác dụng cải thiện lưu thông máu. Chúng có hiệu quả cho chấn thương, bệnh gút, cứng vai, đau lưng thấp và đau dây thần kinh. Uống nước có hiệu quả đối với táo bón và phát ban. Vì hydrosulfate có tác dụng làm giảm phần cứng (da cứng) và dễ di chuyển hơn, suối sunfat khá hiệu quả đối với bệnh gút và đau dây thần kinh |
>> Đọc thêm: Tìm hiểu chi tiết về phương pháp trị liệu chăm sóc sức khoẻ và làm đẹp bằng công nghệ khoáng tại Swan Lake Onsen
4. Những chú ý khi tắm suối khoáng nóng
Tắm khoáng nóng không chỉ đơn giản là một liệu pháp để thư giãn mà nó còn là một phương pháp trị liệu chăm sóc sức khoẻ. Bởi vậy nên bạn cần phải biết những chú ý khi tắm khoáng nóng để tránh có hại ngược cho sức khoẻ
- Tránh tắm ngay trước hoặc sau bữa ăn bao gồm uống đồ uống có cồn;
- Tránh tắm và nghỉ ngơi khi bạn cảm thấy mệt mỏi;
- Tránh tắm trong vòng 30 phút sau khi tập thể dục;
- Người cao tuổi, trẻ em và người khó khăn về thể chất phải tránh tắm một mình;
- Trước khi ngâm trong bồn tắm, tốt nhất là đổ nước lên cơ thể từ tứ chi để thích nghi với nhiệt độ cao và rửa sạch bụi bẩn; Đặc biệt, nên ngâm từ nhiệt độ thấp tới nhiệt độ cao để cơ thể thích nghi từ từ;
- Uống một ly nước trước khi tắm để tránh mất nước, đặc biệt là ngay sau khi bạn thức dậy.
- Nhiệt độ của bồn tắm Người cao tuổi bị tăng huyết áp hoặc bệnh tim và những người đã bị xuất huyết não phải tránh nước trên 42 độ
- Những người bị suy tim phổi nên tắm hông hoặc tắm một phần hơn là tắm toàn thân.Tần suất tắm tối đa 1-2 lần mỗi ngày;
- Thời gian tắm phụ thuộc vào nhiệt độ của nước, nhưng nói chung sẽ khoảng 3-10 phút cùng một lúc và có thể được kéo dài đến 15-25 phút nếu bạn làm quen với nó.
- Di chuyển chậm để tránh bị chóng mặt khi rời khỏi bồn tắm.
- Khi cảm thấy ngất xỉu hoặc ốm yếu, hãy chắc chắn để bồn tắm từ từ giữ đầu của bạn thấp hơn trong khi yêu cầu những người xung quanh bạn giúp đỡ
- Không rửa sạch các thành phần suối nước nóng bám vào cơ thể bằng nước nóng. Lau sạch độ ẩm bằng khăn, và giữ ấm và nghỉ ngơi trong khoảng 30 phút. (Tuy nhiên, đối với những người có làn da nhạy cảm, tốt hơn là rửa sạch các thành phần Onsen bằng nước để tránh kích ứng da (ví dụ, suối axit, suối lưu huỳnh, v.) hoặc nước được clo hóa khi cần thiết.
- Uống một ly nước trước khi tắm để tránh mất nước
- Để uống nước khoáng từ Onsen như điều trị y tế, vui lòng được tư vấn từ bác sĩ có chuyên môn. Và những người đang dùng thuốc sẽ hỏi ý kiến bác sĩ của họ.
- Về nguyên tắc, những người dưới 15 tuổi sẽ tránh uống nước từ Suối nước nóng. Tuy nhiên, nước khoáng, được các bác sĩ có chuyên môn cho phép, đặc biệt có thể uống được.
- Uống 100-150ml cho một lần nói chung và tổng cộng khoảng 200-500ml mỗi ngày
- Uống nước khoáng trong ly sạch như ly dùng một lần hoặc ly của riêng bạn
- Thường tốt hơn là uống nước khoáng Onsen khoảng nửa giờ trước bữa ăn
- Vì mục đích uống, nước Suối Nước Nóng sẽ không được mang ra khỏi nơi cho phép uống.
Trên đây là những điều bạn cần hiểu rõ về khoáng nóng trị liệu chăm sóc sức khoẻ để lựa chọn đúng những sản phẩm khoáng nóng.
Sắp tới đây, sau sự thành công của những dự án khoáng nóng trước, nhà sáng lập Ecopark tiếp tục cho ra mắt thị trường sản phẩm biệt thự khoáng nóng nằm trong KĐT Eco Village Saigon River – Ecopark Đồng Nai hứa hẹn sẽ là nơi giới tinh hoa tái tạo năng lượng và chăm sóc sức khỏe thượng lưu.
> Chi tiết dự án khoáng nóng mới nhất tham khảo: Eco Village Saigon River